Hỏa hoạn lớn bùng phát tại trung tâm mua sắm Marywilska tại thủ đô Warsaw vào rạng sáng 12.05.2024 thiêu rụi hàng trăm gian hàng. Bao người Việt kinh doanh ở đây bất lực nhìn tài sản bỗng chốc tan thành mây khói.
- Cư trú - Luật pháp
- Luật Pháp
Khi cha mẹ ly thân hoặc ly hôn, một bên thường phải trả tiền cấp dưỡng nuôi con cho bên kia. Cha mẹ có con sống cùng sẽ nhận được tiền đó. Bảng Düsseldorfer Tabelle đưa ra những quy phạm pháp lý cụ thể giúp xác định mức tiền cấp dưỡng tối thiểu nuôi con. Khoản thanh toán hàng tháng này nhằm mục đích trang trải các chi phí sinh hoạt cần thiết và liên tục của trẻ, bao gồm chi phí nhà ở, thực phẩm, quần áo, đồ dùng học tập và đồ chơi... Bảng Düsseldorfer được Tòa án Tiểu bang ở Düsseldorf (OLG) cập nhật thường xuyên hàng năm.
Cha/mẹ không sống chung với con có trách nhiệm trả khoản tiền cấp dưỡng bằng tiền mặt theo Mục 1612a của Bộ luật Dân sự Đức (BGB). Cả cha và mẹ đều có trách nhiệm cấp dưỡng con cái cho đến tuổi trưởng thành và cả trong thời gian đang đi học.
Mức cấp dưỡng tối thiểu nhằm đảm bảo mức sinh hoạt tối thiểu của trẻ và đã được Tòa án cấp cao Düsseldorf nâng lên từ năm 2023, và cả năm 2024. Theo bảng Düsseldorfer 2024, chẳng hạn, mức cấp dưỡng hàng tháng với thu nhập ròng của người chu cấp tới 2.100 Euro/tháng phải cấp dưỡng là 480 Euro đối với trẻ em dưới 5 tuổi. Đối với trẻ em từ 6 đến 11 tuổi, số tiền cấp dưỡng là 551 euro kể từ năm 2024. Đối với trẻ em từ 12 đến 17 tuổi, mức cấp dưỡng tối thiểu vào năm 2024 là 645 euro. Tiêu chuẩn cấp dưỡng cho trẻ em từ 18 tuổi trở lên là 689 euro.
Tiền cấp dưỡng tăng đáng kể kể từ năm 2022, nay lại tiếp tục tăng. Do Pháp lệnh Tiền Cấp dưỡng Tối thiểu Liên bang mới Mindestunterhaltsverordnung theo Điều §1612a Đoạn 1, Luật Công dân BGB, tạo thành cơ sở của bảng Düsseldorf, nên tiền cấp dưỡng trong năm nay tăng hơn 9% so với năm 2023 và tăng 20% so với mức năm 2022.
Hạng mức | Thu nhập ròng | Tuổi con | Mức thu nhập tối thiểu được giữ lại, đối với cha mẹ thất nghiệp / đối với cha mẹ đang làm việc | |||
0-5 tuổi | 6-11 tuổi | 17-12 tuổi | Từ 18 tuổi | |||
1. | Lên đến €2.100 | 480€ | 551€ | 645€ | 689€ | 1.200/1.450€ |
2. | €2,101 đến €2,500 | 504€ | 579€ | 678€ | 724€ | 1.750€ |
3. | €2,501 đến €2,900 | 528€ | 607€ | 710€ | 758€ | 1.850€ |
4. | €2,901 đến €3,300 | 552€ | 634€ | 742€ | 793€ | 1.950€ |
5. | €3,301 đến €3,700 | 576€ | 662€ | 774€ | 827€ | €2,050 |
6. | €3,701 đến €4,100 | 615€ | 706€ | 826€ | 882€ | €2,150 |
7. | €4,101 đến €4,500 | 653€ | 750€ | 878€ | 938€ | €2,250 |
8. | €4,501 đến €4,900 | 692€ | 794€ | 929€ | 993€ | €2,350 |
9. | €4,901 đến €5,300 | 730€ | 838€ | 981€ | €1,048 | €2,450 |
10. | €5,301 đến €5,700 | 768€ | 882€ | €1,032 | €1,103 | €2,550 |
11. | €5,701 đến €6,400 | 807€ | 926€ | €1,084 | 1.158€ | €2,850 |
12. | €6,401 đến €7,200 | 845€ | 970€ | 1.136€ | €1,213 | €3,250 |
13. | €7,201 đến €8,200 | 884€ | €1,014 | €1,187 | €1,268 | €3,750 |
14. | €8,201 đến €9,700 | 922€ | €1,058 | €1,239 | €1,323 | 4.350€ |
15. | €9,701 đến €11,200 | 960€ | €1,102 | €1,290 | 1.378€ | €5.050 |
(Còn tiếp)
Vé tàu xe trên toàn nước Đức giá ưu đãi 49 Euro sau tròn 1 năm: Những câu hỏi và trả lời
Cảnh báo: Hưởng tiền công dân Bürgergeld phải trả lại - Đi du lịch thế giới tốn hàng chục nghìn
Cải cách mới Luật Học bổng BAföG-Reform từ năm 2024: Những thay đổi quan trọng nhất cần biết
Biện pháp EU chống rửa tiền: Không được phép thanh toán tiền mặt từ 10.000 Euro (TIẾP THEO KÌ TRƯƠC)
Cha mẹ li hôn cần biết: Bảng định mức pháp lí tiền cấp dưỡng nuôi con Düsseldorfer Tabelle thay đổi năm 2024 (TIẾP THEO KỲ TRƯỚC)
Hỏa hoạn lớn bùng phát tại trung tâm mua sắm Marywilska tại thủ đô Warsaw vào rạng sáng 12.05.2024 thiêu rụi hàng trăm gian hàng. Bao người Việt kinh doanh ở đây bất lực nhìn tài sản bỗng chốc tan thành mây khói.
Bình luận và đánh giá
Gửi nhận xét đánh giá